Phụ gia chế biến thủy sản: An toàn hay tiềm ẩn nguy cơ?

  28/07/2024

Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ngày càng phát triển, mang đến cho người tiêu dùng nguồn thực phẩm dồi dào, đa dạng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích thiết thực, vấn đề sử dụng phụ gia trong chế biến thủy sản cũng luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm và tranh luận sôi nổi. Bài viết chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vai trò, tác dụng, phân loại, cũng như những tiềm ẩn nguy cơ mà phụ gia có thể mang lại cho sức khỏe người tiêu dùng. Liệu rằng phụ gia thực sự là ” trợ thủ đắc lực” giúp nâng tầm hương vị và giá trị cho các sản phẩm thủy sản, hay ẩn chứa những mối nguy hại khôn lường? Hãy cùng Aquaculture Vietnam giải mã những bí mật này ngay sau đây!

phu gia trong che bien thuy san 2
Phụ gia liệu có phải là trợ thủ đắc lực cho ngành chế biến thủy sản?

Ưu và nhược điểm của phụ gia chế biến thủy sản?

Phụ gia là các chất hóa học được bổ sung vào thực phẩm trong các giai đoạn chế biến, bảo quản hoặc đóng gói nhằm nâng cao hoặc duy trì các thuộc tính như chất lượng, màu sắc, hương vị, độ bền hoặc giảm chi phí sản xuất. Trong ngành thủy sản, phụ gia được áp dụng phổ biến để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu. Tuy nhiên, phụ gia cũng mang lại cả lợi ích và rủi ro mà người sản xuất và người tiêu dùng cần nắm rõ để sử dụng một cách hợp lý và an toàn. Lợi ích của phụ gia trong chế biến thủy sản bao gồm:

  • Phụ gia giúp cải thiện khả năng giữ nước của sản phẩm, giảm tình trạng mất nước và nâng cao hiệu quả chế biến.
  • Những chất phụ gia này giúp nâng cao màu sắc, hương vị, độ săn chắc, độ bóng và tính tự nhiên của sản phẩm.
  • Phụ gia giúp ngăn chặn sự oxy hóa, phản ứng hóa nâu, sự phát triển của vi sinh vật và các yếu tố gây hư hỏng, từ đó kéo dài thời gian bảo quản.
  • Việc sử dụng phụ gia có thể làm giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

Mặc dù như vậy phụ gia cũng có những vấn đề bất cập như:

  • Một số loại phụ gia nếu sử dụng quá liều hoặc không đúng cách có thể gây ra tác dụng phụ như dị ứng, ngộ độc, thậm chí ảnh hưởng đến hệ miễn dịch và tiềm ẩn nguy cơ ung thư.
  • Việc sử dụng phụ gia quá mức có thể làm giảm hàm lượng vitamin, khoáng chất và protein trong sản phẩm thủy sản, ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
  • Một số quốc gia áp dụng quy định nghiêm ngặt về việc sử dụng phụ gia thực phẩm, thậm chí cấm hoặc hạn chế một số loại phụ gia nhất định. Điều này có thể gây khó khăn cho việc xuất khẩu sản phẩm thủy sản sang các thị trường này.
  • Việc sử dụng phụ gia tràn lan, thiếu kiểm soát có thể khiến người tiêu dùng lo ngại về tính an toàn và chất lượng sản phẩm thủy sản, đặc biệt là những người ưa chuộng thực phẩm tự nhiên và sạch.
phu gia trong che bien thuy san 3
Ưu và nhược điểm của phụ gia chế biến thủy sản

Một số quy định sử dụng phụ gia chế biến thủy sản tại Việt Nam

Theo Luật Thủy sản nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thủy sản, sản phẩm thủy sản phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Không sử dụng phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thủy sản đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng để bảo quản thủy sản, sản phẩm thủy sản.
  • Chỉ sử dụng các phụ gia, chất hỗ trợ chế biến được phép theo quy định hiện hành. Cơ sở phải bố trí khu vực thích hợp để bảo quản phụ gia, chất hỗ trợ chế biến; không được bảo quản chung với hóa chất tẩy rửa/khử trùng, hóa chất độc hại.
  • Việc xác định mức sử dụng tối đa phụ gia thực phẩm theo Thực hành sản xuất tốt (GMP) phải thực hiện theo các nguyên tắc sau: Hạn chế tối đa lượng phụ gia thực phẩm sử dụng để đạt được hiệu quả mong muốn; Lượng phụ gia sử dụng trong quá trình sản xuất không được vượt quá mức cho phép theo quy định của Bộ Y tế.
  • Phải có giấy chứng nhận phù hợp quy định về an toàn thực phẩm đối với phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thủy sản nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước.

Danh mục phụ gia được sử dụng trong chế biến thủy sản

 

TT Nhóm phụ gia thực phẩm Ký hiệu viết tắt
1 Các chất bảo quản (servatives) Bq
2 Các chất chống đóng vón (Anticaking agents) Cd
3 Các chất chống ô xy hoá (Antioxydants) Co
4 Các chất chống tạo bọt (Antifoaming agents) Ct
5 Các chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulators) Dc
6 Các chất điều vị (Flavour enhancers) Dv
7 Các hương liệu (Flavours) Hl
8 Các chất làm đặc và tạo gel (Thickeners, gelling agents) Da
9 Các chất làm rắn chắc (Firming agents) Lc
10 Các men (Enzymes) Me
11 Các phẩm màu (Colours) Pm
12 Các chất nhũ hoá (Emulsifiers) Nh
13 Các chất ổn định (Stabilizers) Od
14 Các chế phẩm tinh bột (Modified starches) Tb
15 Chất ngọt nhân tạo (Artificial Sweeteners) Ng
16 Các chất tạo phức kim loại hoà tan (Sequestrants) Ph

 

Nhóm thực phẩm Phụ gia thực phẩm Giới hạn tối đa cho phép
INS ADI Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh
– Họ cá trích và sản phẩm tương tự cá trích đóng hộp.

(Canned sardines and sardine-type products)

– Họ cá bạc má, cá thu, cá ngừ đóng hộp

(Canned mackerel and jack mackerel)

260

270

330

400

402

404

405

406

407

410

412

440

466

1400

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

0-70

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Hương liệu khói tự nhiên hoặc tinh chế (Hl)

Dầu gia vị và dịch chiết gia vị . (Dv)

Axit axetic (Dc)

Axit lactic (Dc)

Axit chanh (Dc)

Axit alginic (Da)

Alginat kali (Da)

Alginat canxi (Da)

Pro Propylen glycol alginat (Da)

Agar (Da)

Caragen gồm cả furcelleran (Da)

Gôm đậu locust (Da)

Gôm gua (Da)

Pectin được amin hoá hoặc không (Da)

Natri cacboxymetyl xelulo (Da, Od)

Dextrin, tinh bột rang trắng hay vàng (Tb)

Smoke flavours (Natural solutions and their extract)

Spice oils & spice extracts

Acetic acid

Lactic acid

Citric acid

Alginic acid

Potassium alginate

Calcium alginate

Propylene glycol alginate

Agar

Carrageenan including furcelleran

Locust bean gum

Guar gum

Pectin(amidated & non-amidated)

Sodium carboxymethyl cellulose

Dextrin, roasted starch, white & yellow

GMP

GMP

GMP

GMP

01 g/kg

20 g/kg

20 g/kg

20 g/kg

20 g/kg

20 g/kg

20 g/kg

20 g/kg

20g/kg

20 g/kg

20g/kg

60g/kg trong hộp cá bạc má

– Họ cá trích và sản phẩm tương tự cá trích đóng hộp (Canned

sardines and

sardine-type

products).

– Họ cá bạc má,

cá thu, cá ngừ đóng hộp (Canned

mackerel and

jack mackerel).

1420

1401

1402

1403

1404

1410

1411

1412

1422

1423

1442

1443

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Cqđ

Kgh

Kgh

Cqđ

Kgh

Kgh

Amidon acetat (Tb)

Tinh bột xứ lý axit (Tb)

Tinh bột xứ lý kiềm (Tb)

Tinh bột khử màu (Tb)

Tinh bột oxy hoá (Tb)

Mono amidon phốt phát (Tb)

Diamidon glycerol (Tb)

Diamidon phốt phát (Tb)

Acetyl diamidon adipat (Tb)

Acetyl diamidon glyceron (Tb)

Hydroxypropyl diamidon phốt phát (Tb)

Hydroxypropyl diamidon glyceron (Tb)

Starch acetate

Acid-treated starch

Alkali-treated starch

Bleached starch

Oxidized starch

Mono starch phosphate

Distarch glycerol

Distarch phosphate

Acetylated distarch adipate

Acetylated distarch glycerol

Hydroxypropyl distarch phosphate

Hydroxypropyl distarch glycerol

60g/kg trong hộp cá bạc má

Từ INS 1401 đến INS 1443:

– 20 g/kg trong hộp cá trích và

– 60 g/kg trong

hộp cá bạc má, cá thu, cá ngừ

Tôm đóng hộp (Canned shrimp) 102

110

123

124

127

161g

330

338

621

0 – 30

0 -2,5

0 -0,5

0 – 4

0 -0,1

0-0,03

Kgh

(70)

Kgh

Vàng chanh (Pm)

Vàng cam (Pm)

Amaran(đỏ) (Pm)

Ponceau 4R (Pm)

Erythrosin (Pm)

Canthaxanthin (Pm)

Axit chanh (Dc)

Axit photphoric (Dc,Co)

Mỳ chính (Dv)

Tartrazine

Sunset yellow FCF

Amaran

Ponceau 4R

Erythrosine

Canthaxanthine

Citric acid

Phosphoric acid

Mono-sodium L-glutamate

30 mg/kg

30 mg/kg

30 mg/kg

30 mg/kg

30 mg/kg

30 mg/kg

GMP

850 mg/kg

500 mg/kg

Thịt cua đóng hộp

(Canned crab meat)

330

338

450a

621

Kgh

(70)

(70)

Kgh

Axit chanh (Dc)

Axit photphoric (Co, Dc)

Dinatri pyrophotphat (Ph)

Mỳ chính (Dv)

Citric acid

Phosphoric acid

Disodium pyrophosphate

Monosodium glutamate

GMP

5 g/kg

5 g/kg

5 g/kg

Cá, giáp xác và nhuyễn thể đóng hộp

(Canned & bottled fish, crustacean and molluscs)

385 0 – 2,5 Canxi dinatri etylen diamin tetra

axetat (canxi dinatri EDTA)

(Co, Bq, Ph)

Calcium disodium ethylene – diamine tetra-acetate

(calcium disodium EDTA)

75 mg/kg
Thuỷ sản khô mặn

(Dried salted fish)

200

210

222

0 – 25

0 – 05

0 – 0,7

Axit socbic (Bq)

Axit benzoic (Bq)

Natri hydro sunphit (Bq)

Sorbic acid

Benzoic acid

Sodium hydrogen sulphite

200 mg/kg

200 mg/kg

200 mg/kg

Cá xông khói

(Smoked fish)

160b

120

0-0,065

Kgh

0 – 5

Dịch chiết xuất anato (Pm)

Hương liệu khói (Hl)

Camin & các axit caminic (Pm)

Annato extracts

Smoked flavours

Cochineal & carminic acid

10 mg/kg tính theo bixin

GMP

100 mg/kg

Thuỷ sản tẩm gia vị

(Seasoned fish)

420

954

Kgh

0 – 5

Socbiton (Ng)

Sacarin (Ng)

Sorbitol

Saccharin (Na,K and Ca salt)

GMP

GMP

Giáp xác, chân đầu tươi, đông lạnh và đông lạnh sâu

(Crustacean and cephalopods fresh, frozen and deep frozen)

102

124

127

221

222

223

224

225

228

420

421

450c

450d

451a

451b

953

965

966

967

0 – 30

0 – 4,0

0 – 0,1

0 – 0,7

0 – 0,7

0 – 0,7

0 – 0,7

0 – 0,7

0 – 0,7

Kgh

0-50

(70)

(70)

(70)

(70)

Cqđ

0-50

Kgh

Kgh

Vàng chanh (Pm)

Ponceau 4R (Pm)

Erytrosin (Pm)

Natri sunphit (Co, Bq)

Natri hydro sunphit (Co, Bq)

Natri metabisunphit ( Co, Bq)

Kali metabisunphit (Co, Bq)

Kali sunphit (Co, Bq)

Kali bisunphit ( Co, Bq)

Socbiton (Ng)

Manniton (Ng)

Tetranatri pyrophotphat (Nh,Od)

Tetrakali pyrophotphat (Nh, Od)

Penta natri triphotphat (Nh, Od)

Penta kali triphotphat (Nh, Od)

Isoman ( Ng)

Maniton (Ng)

Lactiton (Ng)

Xiliton (Ng)

Tartrazine

Ponceau 4R

Erythrosine

Sodium sulphite

Sodium hydrogen sulphite

Sodium metabisulphite

Potassium metabisulphite

Potassium sulphite

Potassium bisulphite

Sorbitol

Mannitiol

Tetra-sodium pyrophosphate

Tetra-potassiumpyrophosphate

Penta-sodium triphosphate

Penta-potassium triphosphate

Isomalt

Manitol

Lactitol

Xylitol

INS :102,124,127

30 mg/kg trong sản

phẩm chín

Từ INS 221 đến INS 228:

150 mg/kg trừ giáp xác các họ penedae, solenceridae, aristeidae có kích cỡ:

* Dưới 80 con/kg:150 mg/kg

* 80-120 con/kg: 200 mg/kg

*Trên120 con/kg: 300mg/kg

* Sản phẩm chín: 50 mg/kg

GMP

GMP

5 g/kg

5 g/kg

5 g/kg

5 g/kg

GMP

GMP

GMP

GMP

– Cá bao bột hoặc bao vụn bánh mỳ

đông lạnh.

(Frozen fish stick (fish fingers) and fish portions, breaded or in batter)

– Cá phi lê, thịt cá xay đông lạnh.

(Frozen fish fillet, minced fish flesh)

150a

160a

160b

160c

160e

270

300

301

302

303

304

305

322

330

332

339

340

341

407

Kgh

Cqđ

0-0,065

Cqđ

0 – 5

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

0 -1,25

0 -1,25

Kgh

Kgh

Kgh

(70)

(70)

(70)

Kgh

Nước hàng (Pm)

b -caroten (Pm)

Dịch chiết annato (Pm)

Paprika oleoresin (Hl)

b -apro-carotenal (Pm)

Axit lactic (Dc)

Axit ascorbic (Co)

Natri ascorbat (Co)

Canxi ascorbat (Co)

Kali ascorbat (Co)

Ascorbyl panmitat (Co)

Ascorbyl stearat (Co)

Lecithin (Dc, Nh)

Axit chanh (Dc)

Kali dihydro citrat (Od)

Mono,di,tri natri photphat (Nh,Dc)

Mono,di,tri kali photphat (Ph, Dc)

Mono,di,tri canxi photphat (Lc,Dc)

Caragen (Da)

Caramel colour

b -carotene

Annato extracts

Papprika oleoresins

b -apro-carotenal

Lactic acid

Ascorbic acid

Sodium ascorbate

Calcium ascorbate

Potassium ascorbate

Ascorbyl palmitate

Ascorbyl stearate

Lecithin

Citric acid

Potassium dihydrogen citrate

Mono,di,trisodium phosphate

Mono,di,tripotasium phosphate

Mono,di,tricalcium phosphate

Carrageenan

GMP

100 mg/kg

20 mg/kg

GMP

100 mg/kg

GMP

1 g/kg

1 g/kg

1 g/kg

1 g/kg

1 g/kg

1 g/kg

5 g/kg

1 g/kg

1 g/kg

INS: 339, 340, 341

5 g/kg đối với

cá phi lê và 1 g/kg

đối với các sản phẩm

khác trong nhóm

5 g/kg

– Cá bao bột hoặc bao vụn bánh mỳ

đông lạnh.

(Frozen fish stick (fish fingers) and fish portions, breaded or in batter)

– Cá phi lê, thịt cá xay đông lạnh.

(Frozen fish fillet, minced fish flesh)

410

412

415

420

421

440

450

451

452

461

463

465

466

471

500a

500b

501

503a

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

0-50

Kgh

(70)

(70)

(70)

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Gôm locust (Da)

Gôm guar (Da)

Gôm xanthan (Da)

Socbiton (Ng)

Manniton (Ng)

Pectin (Da)

Diphotphat (di, tri, tetra-natri và

di, tetra-kali) (Dc, Nh, Od)

Triphotphat (pentanatri,pentakali)

(Dc)

Polyphotphat -natri,kali (Nh)

Metyl xenlulo (Da)

Hdroxypropyl xenlulo (Da)

Metyl etyl xenlulo (Da)

Cacboxy metyl xenlulo (Da)

Mono & diglycerit (Nh, Od)

Natri cacbonat (Dc)

Natri hyro cacbonat (Dc)

Kali cacbonat (Od)

Amon cacbonat (Od)

Locust bean gum

Guar gum

Xanthan gum

Sorbitol

Mannitiol

Pectins

Diphosphates (di, tri, tetra-sodium

& di, tetra-potasium)

Triphosphates

(pentasodium, pentapotassium )

Polyphosphates (sodium, potassium)

Methyl cellulose

Hydroxypropyl cellulose

Methyl ethyl cellulose

Carboxyl-methyl cellulose

Mono & diglycerides

Sodium carbonate

Sodium hydrogen carbonate

Potassium carbonate

Ammonium carbonate

5 g/kg

5 g/kg

5 g/kg

GMP

GMP

5 g/kg

INS: 450,451,452

5 g/kg đối với cá phi lê và 1 g/kg đối với các sản phẩm khác trong nhóm

5 g/kg

5 g/kg

5 g/kg

5 g/kg

5 g/kg

GMP

GMP

GMP

GMP

– Cá bao bột hoặc bao vụn bánh mỳ

đông lạnh.

(Frozen fish stick (fish fingers) and fish portions, breaded or in batter)

– Cá phi lê, thịt cá xay đông lạnh.

(Frozen fish fillet, minced fish flesh)

503b

541

621

622

953

965

966

967

1401

1402

1403

1410

1412

1414

1420

1422

1423

1440

1442

Kgh

0-0,6

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Cqđ

Kgh

Kgh

Amon hydro cacbonat (Dc)

Natri nhôm photphat (Nh)

Mỳ chính (Dv)

Mono kali L glutamat (Dv)

Isoman (Ng)

Maniton (Ng)

Lactiton (Ng)

Xyliton (Ng)

Tinh bột xử lý axit (Tb)

Tinh bột xử lý kiềm (Tb)

Tinh bột đã khử màu (Tb)

Monoamidon photphat (Tb)

Diamidon photphat (Tb)

Diamidon axetyl photphat (Tb)

Amidon aetat (Tb)

Diamidon axetyl adipat (Tb)

Diamidon axetyl glyceron (Tb)

Hydroxy propyl amidon (Tb)

Hydroxy propyl diamidon photphat (Tb)

Ammonium hydrogen carbonate

Sodium aluminium phosphate

Mono- sodium L-glutamate

Mono- potassium L-glutamate

Isomalt

Manitol

Lactitol

Xylitol

Acid-treated starch

Alkali-treated starch

Bleached starch

Mono starch phosphate

Distarch phosphate

Acetylated distarch phosphate

Starch acetate

Acetylated diatarch adipate

Acetylated distarch glycerol

Hydroxypropyl starch

Hydroxypropyl distarch phosphate

GMP

5 g/kg

500 mg/kg

500 mg/kg

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

GMP

Chả cá, chả mực

(Fish cakes, cuttlefish cakes)

Kgh Tinh dầu gia vị và dịch chiết gia vị (Dv) Spice oils & spice extracts GMP
Dầu cá

(Fish oil )

300

320

321

Kgh

0 – 0,5

0 – 0,125

Axit ascorbic và muối Na, Ca, K của nó (Co)

Butylat hydroxyanison (Bq)

Butylat hydroxytoluen (Bq)

Ascorbic acid & potassium, calcium, sodium salt

Butylated hydroxyanisole

Butylated hydroxytoluene

200 mg/kg

200 mg/kg

75 mg/kg

Mắm cá, mắm tôm (Fish paste and crustacean paste) 100 0 – 0,1 Cucumin (Pm) Curcumin 100 mg/kg
Bột cá, bột canh

(Fish meal, food grade salt)

341

504

552

556

559

(70)

Kgh

Kgh

Kgh

Kgh

Mono,di,tricanxi photphat (Cd, Dc)

Magie cacbonat (Cd, Dc)

Canxi silicat (Cd)

Canxi nhôm silicat (Cd)

Nhôm silicat (Cd)

Calcium phosphate tribasic

Magnesium carbonate

Calcium silicate

Calcium aluminium silicate

Aluminium silicate

20g/kg

20g/kg

20g/kg

20g/kg

20g/kg

Thuỷ sản bảo quản

(served and semipreserved fish product)

315

316

0 – 5

0 – 5

Axit erythorbic (Bq)

Natri erythorbat (Bq)

Erythorbic acid

Sodium erythorbate

1,5 g/kg tính theo axit erythorbic
Nước mắm

(Fish sauce)

150a Kgh Nước hàng ( Pm) Caramel colour GMP

Sử dụng phụ gia trong chế biến thủy sản mang lại nhiều lợi ích thiết thực, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản và đáp ứng nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, việc sử dụng phụ gia cũng tiềm ẩn những nguy cơ nhất định cho sức khỏe con người và môi trường nếu không được kiểm soát chặt chẽ. Do vậy, việc sử dụng phụ gia cần tuân thủ theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn thực phẩm và hướng đến sự phát triển bền vững.

phu gia trong che bien thuy san 4
Một số phụ gia được sử dụng tại Việt Nam

Nhằm cung cấp một nền tảng kết nối và trao đổi chuyên nghiệp cho ngành thủy sản Việt Nam, Triển lãm Quốc tế về Nuôi trồng Thủy sản và Chế biến Thủy sản – Aquaculture Vietnam 2024 sẽ diễn ra từ ngày 9 đến 11 tháng 10 năm 2024, tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC), TP.HCM. 

Đây là sự kiện quy mô lớn thu hút sự tham gia của các doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, giống thủy sản, thiết bị và công nghệ chế biến, cùng các nhà khoa học, chuyên gia và nhà đầu tư trong nước và quốc tế.

Aquaculture Vietnam 2024 là cơ hội vàng để tìm hiểu những xu hướng mới nhất trong ngành thủy sản, cập nhật các giải pháp công nghệ tiên tiến, kết nối với các đối tác tiềm năng và mở rộng thị trường cho sản phẩm. Triển lãm hứa hẹn mang đến những trải nghiệm chuyên nghiệp và giá trị cho tất cả người tham dự.

 

Đăng ký ngay hôm nay để không bỏ lỡ bất kỳ giá trị nào của triển lãm!

 

Đăng ký tham quan: https://ers-vn.informa-info.com/vsv24 

Đăng ký trưng bày: https://www.aquafisheriesexpo.com/dat-gian-hang/

————————–

Box thông tin:

Chia sẻ:
×

FanPage

Aquaculture Vietnam